SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT VĨNH BẢO
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vĩnh Bảo, ngày 28 tháng 10 năm 2023
|
BIÊN BẢN
Tự đánh giá mức độ chuyển đổi số trong nhà trường
Năm học 2022-2023
* Thời gian: 10giờ 10 phút ngày 28 tháng 10 năm 2023
* Địa điểm: Phòng Hội đồng sư phạm nhà trường THPT Vĩnh Bảo
* Thành phần: 14 đ/c có mặt đầy đủ
I. Trưởng ban:
Ông Đào văn Đương, Hiệu trưởng.
II. Các Phó trưởng ban
1. Bà Trần Thị Trang Nhung, Phó Hiệu trưởng, Phó ban Thường trực.
2. Ông Phạm Văn Tịnh, Phó Hiệu trưởng.
III. Các uỷ viên
1. Bà Trần Thị Hằng Nga, nhóm trưởng Tin học, uỷ viên Thường trực kiêm Thư ký Ban chỉ đạo.
2. Ông Phạm Công Sơn, Chủ tịch Công đoàn.
3. Ông Bùi Duy Thành, Bí thư Đoàn trường.
4. Bà Đào Thị Hồng, tổ trưởng tổ Văn Phòng.
5. Ông Lã Viết Vinh, TT tổ Toán- CN.
6. Ông Nguyễn Đức Long, TT tổ Lý- Sử
7. Bà Nguyễn Thị Lan Oanh, tổ phó tổ Hoá- Sinh
8. Bà Đỗ Thị Kim Anh, TT tổ Văn- Địa
9. Ông Vũ Thăng Long, TT tổ TD- GDKTPL
10. Ông Lê Nguyên Hoàng, TT tổ Tiếng Anh
11. Bà Đàm Thị Tươi, Kế toán.
Thực hiện Kế hoạch số 128/KH-SGDĐT ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Sở giáo dục và đào tạo Hải Phòng về việc triển khai đánh giá mức độ chuyển đổi số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2022-2023. Trường THPT Vĩnh Bảo tiến hành tự đánh giá, mức độ chuyển đối số trong nhà trường theo quy định.
Kết quả tự đánh giá, xếp loại như sau:
PHỤ LỤC
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ
TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm thành phần tự đánh giá
|
Mức độ tự đánh giá
|
Ghi chú, minh chứng
|
1.
|
Chuyển đổi số trong dạy, học
|
100
|
98
|
Mức độ
3
|
|
1.1.
|
Có ban hành kế hoạch tổ chức dạy học trực tuyến (kết hợp với dạy học trực tiếp; ban hành riêng hoặc lồng ghép trong kế hoạch tổ chức dạy học hằng năm)
|
|
|
|
- Kế hoạch hoạt động của nhà trường: mảng chuyên môn
https://Qlcm.haiphong.edu.vn
https://thptvinhbao.haiphong.edu.vn/chuyen-mon/ke-hoach-giao-duc-mang-chuyen-mon-nam-hoc-2022-2023/ctfull/12367/29233
|
1.2.
|
Có ban hành quy chế tổ chức dạy học trực tuyến
|
|
|
|
- Kế hoạch hoạt động của nhà trường: mảng chuyên môn
https://Qlcm.haiphong.edu.vn
https://thptvinhbao.haiphong.edu.vn/chuyen-mon/ke-hoach-giao-duc-mang-chuyen-mon-nam-hoc-2022-2023/ctfull/12367/29233
|
1.3.
|
Triển khai phần mềm dạy học trực tuyến:
- Có triển khai phần mềm dạy học trực tuyến trực tiếp (ghi tên)
|
30
|
6
|
Mức độ 3
|
- Sử dụng phần mềm trực tuyến Microsoft Team do Sở GDĐT Hải Phòng cung cấp tài khoản
- Từ năm học 2020-2021, do dịch Covid19 nhà trường đã liên hệ với công ty Edmicro để tổ chức tạo các kì thi kiểm tra học kì 2 trực tuyến 13 môn học cho cả 3 khối 10, 11, 12.
- Toàn bộ cán bộ gv, học sinh được cấp tài khoản miễn phí trên app Onluyen.vn và thực hiện các kì thi trực tuyến do giáo viên bộ môn thực hiện, kì thi chung của nhà trường, của Sở GD
- Nhà trường khuyến khích các đ/c giáo viên sử dụng hệ thống quản lý học tập trực tuyến (LMS)/hệ thống quản lý nội dung học tập trực tuyến (LCMS) với hình thức miễn phí khác: Nhiều đ/c giáo viên sử dụng các hệ thống trực tuyến
https://azota.vn. Liveworksheets tại địa chỉ https://Liveworksheet.com. quản lý nội dung học tập trực tuyến
|
- Có triển khai hệ thống quản lý học tập trực tuyến (LMS)/hệ thống quản lý nội dung học tập trực tuyến (LCMS) (cung cấp thông tin: Tên giải pháp, tự xây dựng/thuê/mua).
- Hệ thống LMS/LCMS có triển khai các chức năng:
(1) Giáo viên giao bài cho học sinh tự học;
(2) Giáo viên trả lời (giải đáp) các câu hỏi của học sinh;
(3) Tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên;
(4) Phụ huynh học sinh tham gia vào các hoạt động học tập của học sinh.
|
24
|
1.4.
|
Số lượng học liệu được số hóa (đã được tổ chuyên môn thông qua và được người đứng đầu cơ sở giáo dục phê duyệt).
|
10
|
10
|
Mức độ 3
|
987 học liệu được lưu trữ trên Driver có tính bảo mật cao
https://drive.google.com/file/d/1uF7lsodRG8xOIT5GUTpmrd5fILvGMNBa/view?usp=sharing
https://thptvinhbao.haiphong.edu.vn/tai-nguyen/de-kiem-tra-nam-hoc-2022-2023/ctfull/995/87808
|
1.5.
|
Có tổ chức triển khai thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trên phòng máy tính; có phần mềm, máy tính kết nối mạng LAN (cung cấp thông tin: tên giải pháp phần mềm)
|
20
|
15
|
Mức độ 3
|
- Kế hoạch hoạt động của nhà trường: mảng chuyên môn
https://Qlcm.haiphong.edu.vn
https://thptvinhbao.haiphong.edu.vn/chuyen-mon/ke-hoach-giao-duc-mang-chuyen-mon-nam-hoc-2022-2023/ctfull/12367/29233
|
Phần mềm tổ chức thi trên máy tính có kết nối, trao đổi kết quả với hệ thống quản trị nhà trường
|
5
|
1.6.
|
Phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số:
- Tỉ lệ giáo viên có tài khoản sử dụng trên Hệ thống bồi dưỡng giáo viên trực tuyến để tự bồi dưỡng qua mạng một cách chủ động, thường xuyên theo nhu cầu
|
20
|
7
|
Mức độ 3
|
-100%CBGV có tài khoản sử dụng trên Hệ thống bồi dưỡng giáo viên trực tuyến.
-100% CBGV có thể khai thác sử dụng được các phần mềm phần mềm Corel Video Studio X9 trong thiết kế bài giảng; ứng dụng phần mềm Contruct 2 thiết kế trò chơi học tập, Sử dụng phần mềm Ispring Suite 9 tạo bài giảng E-Learning. Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng Microsoft Word 2019, Microsoft Excel 2019, Microsoft PowerPoint 2019. Sử dụng các hệ thống phần mềm, thiết bị thông minh giúp cho việc tương tác đa chiều giữa giáo viên và học sinh trong quá trình dạy - học như phần mềm adobe presenter 8.0, MS Producer, eXe, Udutu, authorPoint…
-100% CBGV có thể xây dựng được học liệu số, bài giảng điện tử
|
- Tỉ lệ giáo viên có thể khai thác sử dụng được các phần mềm, công cụ nhằm đổi mới phương pháp dạy học
|
7
|
- Tỉ lệ giáo viên có thể xây dựng được học liệu số, bài giảng điện tử
|
6
|
1.7.
|
Hạ tầng, thiết bị sử dụng chuyển đổi số dạy, học:
- Tỉ lệ phòng học có thiết bị trình chiếu, thiết bị phụ trợ sử dụng dạy-học và kết nối Internet trên tổng số phòng học
|
20
|
8
|
Mức độ 3
|
- Nhà trường có 32 phòng học có kết nối tivi 60 inches, 32 phòng học kết nối Internet phục vụ việc dạy và học.
- số lượng máy tính đáp ứng yêu cầu dạy học của môn tin chỉ đạt 1.83 hs/trên 1 máy
- Có phòng nghe nhìn phục vụ cho việc học tiếng Anh, xây dựng học liệu số
|
- Mức độ đáp ứng yêu cầu dạy môn tin học[1]
|
5
|
- Có phòng studio (gồm máy tính, thiết bị phục trợ cho việc xây dựng học liệu số, bài giảng điện tử)
|
5
|
2.
|
Chuyển đổi số trong quản trị cơ sở giáo dục
|
100
|
100
|
Mức độ 3
|
|
2.1.
|
Cơ sở giáo dục thành lập bộ phận chỉ đạo, phụ trách, triển khai ứng dụng CNTT, chuyển đổi số (thông tin: Họ tên, chức vụ, email, điện thoại)
|
|
|
|
https://thptvinhbao.haiphong.edu.vn/
|
2.2.
|
Có ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT, chuyển đổi số
|
|
|
|
https://thptvinhbao.haiphong.edu.vn/chuyen-doi-so/bao-cao-cong-tac-ung-dung-cong-nghe-thong-tin-va-hoi-nhap-quoc-te-nam-hoc-2022/ctfull/14302/93517
|
2.3.
|
Có triển khai phần mềm quản trị nhà trường (cung cấp thông tin: tên giải pháp, tự xây dựng/mua/thuê):
- Có ban hành quy chế sử dụng hệ thống quản trị nhà trường
|
70
|
6
|
Mức độ 3
|
- Nhà trường có triển khai cổng thông tin điện tử, tin tức chỉ đạo, nguồn tài nguyên luôn được cập nhật thường xuyên có ban hành quy chế sử dụng hệ thống quản trị nhà trường.
https://thptvinhbao.haiphong.edu.vn
https://csdl.haiphong.edu.vn/. Quản lý hồ sơ, kết quả học tập, sổ điểm điện tử, học bạ điện tử
Năm học 2021-2022: nhà trường là 1 trong 6 trường đầu tiên thử nghiệm chữ kí số trên hồ sơ chuyên môn, học bạ điện tử.
https://haiphong.qlcb.vn/ quản lý đội ngũ CBGV
https://qlcm.haiphong.edu.vn/
phần mềm kế toán Mimosa.net.2022
|
- Có triển khai phân hệ quản lý học sinh (quản lý hồ sơ, kết quả học tập)
|
6
|
- Có triển khai sổ điểm điện tử, học bạ điện tử
|
10
|
- Có triển khai phân hệ quản lý đội ngũ CBVCNV
|
6
|
- Có triển khai phân hệ quản lý cơ sở vật chất
|
10
|
- Có triển khai phân hệ quản lý thông tin y tế trường học, quản lý thông tin về sức khỏe học sinh
|
10
|
- Có triển khai phân hệ quản lý kế toán
|
6
|
- Phần mềm kết nối và trao đổi đầy đủ dữ liệu với CSDL ngành (do Bộ quản lý)
|
6
|
2.4.
|
Mức độ triển khai dịch vụ trực tuyến:
- Có triển khai ứng dụng kết nối giữa gia đình và nhà trường (thông tin: Qua OTT (Over The Top) hoặc qua ứng dụng web)
|
30
|
8
|
Mức độ 3
|
- Nhà trường sử dụng zalo, EnetViet kết nối giữa gia đình và nhà trường.
- Phần mềm tuyển sinh vào 10.
- Hệ thống thi THPT Quốc gia
https://Quanly.thi.thptquocgia.edu.vn
- Nhà trường có triển khai dịch vụ thu chi các khoản đóng góp theo hình thức chuyển khoản.
|
- Có triển khai dịch vụ tuyển sinh đầu cấp trực tuyến:
|
12
|
- Có triển khai dịch vụ thu phí dịch vụ giáo dục theo hình thức không dùng tiền mặt
|
10
|
* Tự nhận xét, đánh giá:
- Ưu điểm:
+ Nhà trường chú trọng bồi dưỡng đội ngũ (cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh) có kiến thức, kỹ năng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số. Trước hết là kỹ năng sử dụng CNTT, kỹ năng an toàn thông tin, kỹ năng khai thác, sử dụng hiệu quả các ứng dụng phục vụ công việc dạy - học hàng ngày.
+ Trong quản lý giáo dục, nhà trường đã triển khai số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung từ sở GDĐT, phòng GDĐT đến nhà trường. Hiện nay đã số hóa và định danh dữ liệu của giáo viên và học sinh. Cơ sở dữ liệu này vừa qua cũng đã hỗ trợ đắc lực công tác tuyển sinh và thống kê, báo cáo trong toàn trường. Nhà trường đã sử dụng phần mềm quản lý trường học, sổ điểm điện tử, học bạ điện tử, duyệt giáo án qua drive và hầu hết cán bộ, giáo viên, nhân viên đều vận dụng hiệu quả, tích cực.
+ Về nhân lực, nhà trường triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018, có mô hình giáo dục STEM bước đầu giáo viên được tiếp cận, tiến tới dạy lồng ghép trong các môn học, gắn việc học của học sinh thông qua các hoạt động ứng dụng công nghệ để giải quyết các bài toán và hiện tượng trong cuộc sống.
+ Về dạy - học, 100% giáo viên toàn trường sử dụng CNTT, nhiều đồng chí sử dụng thành thạo; tham gia, đóng góp chia sẻ học liệu vào kho học liệu số của nhà trường và của ngành giáo dục; tham gia làm bài giảng điện tử e-learning có chất lượng, tham gia xây dựng ngân hàng đề, câu hỏi trắc nghiệm …góp phần xây dựng xã hội học tập và đẩy mạnh việc học tập suốt đời.
- Tồn tại, hạn chế
+ Hạ tầng trang thiết bị CNTT còn thiếu.
+ Số hóa, xây dựng, cập nhật học liệu số, thẩm định, chia sẻ học liệu số đòi hỏi sự đầu tư lớn về nhân lực (gồm cả nhân lực quản lý và nhân lực triển khai) cũng như tài chính để đảm bảo khai thác học liệu số đạt chất lượng, đáp ứng yêu cầu học tập, nghiên cứu, tham khảo của giáo viên và học sinh vì vậy vấn đề khai thác học liệu số (như sách điện tử, thư viện điện tử, ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, bài giảng điện tử, phần mềm học liệu điện tử…) còn mang tính tự phát, chưa thành hệ thống, khó kiểm soát chất lượng và nội dung học tập.
+ Trình độ tin học của CBGVNV còn hạn chế nên việc thực hiện UDCNTT còn gặp nhiều vất vả.
- Phương hướng triển khai
+ Tuyên truyền phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm, thông suốt về tư tưởng và quyết tâm hợp lực thực hiện chuyển đổi số trong toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên.
+ Tiếp tục đẩy mạnh khai thác CSDL ngành, các dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân; thực hiện số hóa triệt để, sử dụng văn bản điện tử, sổ sách học bạ sổ điểm điện tử thay thế văn bản, tài liệu giấy; hoạt động chỉ đạo, điều hành, giao dịch, họp, tập huấn được vân dụng tối đa trên môi trường mạng.
+ Tăng cường bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng modull theo nhu cầu thực tế của cán bộ, giáo viên, nhân viên.
+ Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng mạng đồng bộ, thiết bị công nghệ thông tin thiết thực phục vụ dạy - học, tạo cơ hội học tập cho giáo viên và học sinh.
+ Thúc đẩy phát triển học liệu số (phục vụ việc dạy - học, kiểm tra, đánh giá, học sinh), tiếp tục đổi mới cách dạy và học trên cơ sở áp dụng công nghệ thông tin, khuyến khích và hỗ trợ áp dụng mô hình giáo dục đào tạo mới dựa trên các nền tảng số.
+ Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên kiến thức, kỹ năng CNTT, an toàn thông tin cần thiết để tác nghiệp trên môi trường số, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
Kết quả đánh giá, xếp loại trên đã được tất cả các thành viên của Hội đồng tự đánh giá nhất trí 100% và ký tên vào biên bản.
Buổi tự đánh giá kết thúc vào hồi 11 giờ 50 phút ngày 28/10/2023.
THƯ KÝ
Trần Thị Hằng Nga
|
|
KT. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Trần Thị Trang Nhung
|