SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPTVĨNH BẢO
---------
Số:16/KHTHPTVB
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
|
Vĩnh Bảo, ngày 20 tháng 09 năm 2023
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ
NĂM HỌC 2023 - 2024
- Thực hiện Văn bản số 4771/BGD ĐT- CNTT ngày 31/8/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ ứng dụng Công nghệ thông tin, chuyển đổi số và thống kê giáo dục năm học 2023- 2024;
- Căn cứ văn bản số 2518/ SGDĐT-VP ngày 19/09/2023 của Sở Giáo dục
và Đào tạo Hải Phòng về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ ứng dụng CNTT, CĐS và thống kế giáo dục năm học 2023- 2024;
- Căn cứ Quyết định số 4725/QĐ - BGDĐT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban hành Bộ chỉ số chuyển đổi số của cơ sở giáo
dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
- Căn cứ vào công văn số 606/SGDĐT-VP ngày 10/03/2023 của Sở Giáo dục
và Đào tạo về việc triển khai Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở
giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
- Căn cứ kế hoạch triển khai các nhiệm vụ trọng tâm chuyển đổi số ngành giáo
dục và đào tạo năm 2023.
- Căn cứ vào nhiệm vụ, kế hoạch năm học và đặc điểm tình hình năm học 2023 - 2024 của trường THPT Vĩnh Bảo.
Trường THPT Vĩnh Bảo lập kế hoạch về nhiệm vụ CNTT, CĐS như sau:
I. Đặc điểm tình hình
1. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm, ủng hộ của Sở GD-ĐT, của BGH nhà trường.
- CSVC tương đối đầy đủ để thực hiện cơ bản nhiệm vụ CNTT phục vụ công việc dạy và học, cụ thể:
+ 02 phòng máy (70 máy) có nối mạng internet phục vụ việc học tập.
+ 01 phòng học có nối mạng internet.
+ 09 bộ máy chiếu projector phục vụ việc dạy
+ 07 máy tính xách tay.
+ 01 màn hình Led hội trường.
+ 34 phòng học có hệ thống màn hình Ti vi 60 inch
+ 34 phòng học được lắp hệ thống Wifi đảm bảo cho việc học trực tuyến trong thời gian dịch bệnh diễn ra.
+ Hệ thống máy tính của BGH, Tổ CM, Hành chính và các bộ phận khác đều có nối mạng internet.
+ Cơ bản có đầy đủ các phần mềm quản lý, phần mềm chuyên dụng, phần mềm phục vụ dạy và học,…
+ 100% CBGV, HS cài đặt ứng dụng Zalo, EnnetViet trong trao đổi thông tin
+ Có website riêng với tên miền: https://thptvinhbao.haiphong.edu.vn/
- Đội ngũ GV có nhiều cố gắng CNTT trong việc ứng dụng CNTT, CĐS vào công tác dạy học; có tinh thần ham học hỏi.
2. Khó khăn:
- Một bộ phận đội ngũ thầy cô giáo còn ngại khó trong việc ứng dụng CNTT, CĐS trong quản lý và giảng dạy; khả năng CNTT chưa cao nên chưa đáp ứng được nhiệm vụ CNTT, CĐS.
II. Nhiệm vụ chung
1. Tiếp tục quán triệt các văn bản chỉ đạo trọng tâm về CNTT, CĐS và thống kê giáo dục; thống nhất nhận thức đầy đủ, toàn diện về chủ trương CĐS của Trung ương, thành phố và toàn ngành giáo dục. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh thấy rõ vai trò quan trọng của CNTT, CĐS, mạng Internet và các phương tiện nghe - nhìn sẵn có nhằm phục vụ cho công tác giảng dạy và quản lý; nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT, CĐS trong nhà trường.
2. Kết nối, chia sẻ dữ liệu với CSDL của các cơ quan quản lý. 100% CB, GV có địa chỉ email, zalo, EnetViet, Microsoft Team và thường xuyên sử dụng địa chỉ email, zalo, EnetViet, Microsoft Team trong làm việc, trong trao đổi thông tin và truy cập hệ thống thông tin trên mạng để phục vụ trong công việc giảng dạy, quản lý. Nâng cao số lượng và chất lượng CB, GV trong việc ứng dụng CNTT, CĐS trong quản lý, điều hành và giảng dạy.
3. Đẩy mạnh triển khai hiệu quả dịch vụ công trực tuyến, thanh toán không dùng tiền mặt trong giáo dục..
4. Tăng cường các nguồn lực của nhà nước và xã hội, nâng cao chất lượng nhân lực, đảm bảo các điều kiện về hạ tầng, cơ sở vật chất và trang thiết bị triển khai ứng dụng CNTT, CĐS trong GDĐT
III. Một số nhiệm vụ trọng tâm
1. Chuyển đổi số trong dạy và học
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT ngày 30/3/2023 quy định về quản lý và tổ chức dạy học trực tuyến trong cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên, trong đó lưu ý triển khai một số nội dung sau:
- Duy trì và sử dụng tối đa lợi ích của phần mềm quản lý học tập (LMS) trong két nối giữa nhà trường, giáo viên với học sinh và phụ huynh và tổ chức các hoạt động giáo dục; đảm bảo tích hợp, kết nối, trao đổi dữ liệu giữa các phần mềm dạy học trực tuyến với phần mềm quản trị của nhà trường.
- Tăng cường xây dựng học liệu số ( bao gồm: bài giảng điện tử, học liệu số đa phương tiện, sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô phỏng và các học liệu khác; phát triển ngân hàng câu hỏi trực tuyến cho các môn học); đóng góp học liệu và khai thác sử dụng hiệu quả Kho học liệu dùng chung của Bộ Giáo dục trong tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá.
- Đẩy mạnh đánh giá thường xuyên bằng hình thức trực tuyến.
- Tăng cường tổ chức nâng cao kỹ năng số cho đội ngũ gáio viên, ưu tiên bồi dưỡng các nội dung gắn với thực tế công việc như; ứng dụng các phần mềm dạy học, xây dựng học liệu số, bài giảng điện tử, kỹ năng tổ chức dạy học trực tuyến.
- Rà soát, đầu tư, mua sắm bổ sung máy tính dạy môn Tin học tối thiểu đáp ứng mức độ cơ bản ( mức 2 theo Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2022, phục vụ dạy môn Tin học: mỗi học sinh được học 01 máy tính ở cấp THPT). Chú trọng khai thác phòng máy tính cho hoạt động chuyên môn của nhà trường và các môn học khác ngoài môn Tin học.
- Triển khai hiệu quả hệ thống thưu viện điện tử ( bao gồm phần mềm quản trị thư viện và cơ sở dữ liệu số hoá sách và tài nguyên phục vụ dạy học), kết nối liên thông với các kho học liệu số, chia sẻ tài nguyên số hoá giữa các giáo viên và học sinh.
2. Chuyển đổi số trong quản trị trường học
- Sử dụng các nghiệp vụ quản lý trường học (quản lý học tập, quản lý giảng dạy, quản lý sổ diểm, học bạ điện tử...) và báo cáo trên hệ thống CSDL nghành http://csdl.haiphong.edu.vn.
- Triển khai các ứng dụng hồ sơ điện tử gồm: sổ điểm, học bạ, hồ sơ chuyên môn, áp dụng chữ kí số trong quản lý sổ điểm, học bạ, hồ sơ chuyên môn; ứng dụng kết nối, tương tác, trao đổi thông tin giữa phụ huynh và nhà trường trên nền tảng số, khuyến khích áp dụng các giải pháp miễn phí như tin nhắn OTT, email, ứng dụng trên thiết bị di động và Website giáo dục.
- Triển khai hiệu quả hệ thống thư viện điện tử (bao gồm phần mềm quản trị thư viện và CSDL số hoá sách và tài nguyên phục vụ dạy học), kết nối liên thông với các kho học liệu số, chia sẻ tài nguyên số hoá giữa cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh.
- Triển khai mở rộng, thực hiện ký số văn bản trên hệ thống quản lý hành chính điện tử (HPNET- eOffice), liên thông trao đổi văn bản điện tử với tất cả cơ quan quản lý của ngành và đại phương.
- Triển khai nâng cấp Cổng thông tin điện tử đáp ứng theo quy định tại Thông tư số 37/2020/TT- BGDĐT ngày 05/10/2020 của Bộ GDĐT.
3. Xây dựng hoàn thiện cơ sở dữ liệu ngành và công tác thống kê giáo dục
- Tổ chức cập nhật dữ liệu trên hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu ngành giáo dục tại địa chỉ http://csdl.haiphong.edu.vn, đảm bảo thông tin trên CSDL ngành đáp ứng tiêu chí “đúng, đủ, sạch, sống”.
- Đảm bảo 100% thông tin định danh cá nhân của học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được cập nhật đầy đủ, chính xác và xác thưucj định danh với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo giáo dục định kì đúng hạn, đầy đủ, chính xác theo quy định tại Thông tư số 24/2018/TT- BGDĐT ngày 28/9/2018 về chế độ báo cáo thống kê ngành Giáo dục và báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
4. Triển khai hiệu quả dịch vụ công trực tuyến và thanh toán không dùng tiền mặt
- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai dịch vụ công trực tuyến, tập trung một số dịch vụ như:
+ Dịch vụ đăng kí thi tốt nghiệp THPT trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
+ Dịch vụ đăng kí nguyện vọng xét tuyển Đại học trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
+ Dịch vụ công chuyển trường đối với học sinh.
+ Các dịch vụ công thuộc phạm vi, chức năng của ngành mà người dân, tổ chức thường xuyên có nhu cầu thực hiện..
- Triển khai thanh toán các loại phí bằng phương thức không dùng tiền mặt, đảm bảo đa dạng hoá các kênh thanh toán để phụ huynh học sinh, người học có nhiều sự lựa chọn, thuận lợi trong thanh toán học phí và các khoản thu khác.
5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực số phục vụ chuyển đổi số
- Tổ chức các khoá bồi dưỡng ký năng ứng dụng CNTT và CĐS cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. Nội dung bồi dưỡng gắn với nhu cầu thực tiễn về triển khai ứng dụng CNTT và CĐS trong nhà trường.
- Rà soát, kiện toàn và nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ phụ trách ứng dụng CNTT, CĐS và làm công tác thống kê.
6. Đảm bảo các điều kiện về hạ tầng số, trang thiết bị triển khai ứng dụng CNTT và CĐS
- Rà soát, có kế hoạch bổ sung, duy trì nâng cấp trang thiết bị ứng dụng CNTT, CĐS, dạy môn Tin học, dạy học trực tuyến và làm việc trực tuyến; đảm bảo kết nối cáp quang Internet tới các cơ sở giáo dục.
- Đảm bảo an toàn an ninh thông tin đối với hệ thống CNTT; thường xuyên rà soát, khắc phục các nguy cơ mất an toàn, an ninh thông tin. Đẩy mạnh tuyên truyền tới toàn thể cán bộ, giáo viên và học sinh kỹ năng nhận biết, phòng tránh các nguy cơ mất an toàn thông tin khi sử dụng các phần mềm trực tuyến và thiết bị cá nhân như điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy tính cá nhân.
IV. Một số giải pháp cơ bản
1. Kiện toàn tổ chức, bộ phận phụ trách CNTT, CĐS và công tác thống kê giáo dục và nâng cao nguồn lực.
- Phân công đồng chí Trần Thị Trang Nhung, Phó Hiệu trưởng theo dõi triển khai nhiệm vụ CNTT và công tác thống kê giáo dục.
- Đồng chí Trần Thị Hằng Nga, nhóm trưởng Tin học phụ trách nhiệm vụ CNTT, CĐS và thống kê.
- Đồng chí Phạm Hống Tiến, phụ trách các công việc có liên quan đến CNTT, CĐS, thống kê.
- Đồng chí Đào Thị Hồng, phụ trách các công việc có liên quan đến CNTT, CĐS, thống kê.
- 100% cán bộ quản lý, giáo viên được cấp tài khoản để tự bồi dưỡng qua mạng một cách chủ động, thường xuyên.
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ Tin học cho cán bộ quản lý và nhân viên văn phòng.
2. Triển khai hiệu quả việc đánh giá mức độ chuyển đổi số theo Quyết định số 4725/QĐ- BGDĐT ngày 30/12/2022 của Bộ GDĐT ban hành Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
2.1. Xây dựng và tăng cường kết nối mạng Internet
* Giải pháp
- Rà soát và củng cố hệ thống mạng internet cho toàn trường: khu hiệu bộ, các phòng bộ môn, phòng chức năng, hội trường,…
- Xây dựng qui chế qui định về việc sử Internet trong nhà trường.
2. 2.Thiết lập hệ thống Email trong nhà trường
*Giải pháp:
- Tăng cường sử dụng địa chỉ email trong làm việc, trong trao đổi thông tin và truy cập hệ thống thông tin trên mạng để phục vụ trong công việc hành chính và giảng dạy, nhằm thu thập thông tin, trao đổi, bàn bạc công việc chủ yếu qua email; các văn bản dự thảo cũng phát hành qua email. Nhóm GV tin học hỗ trợ tạo địa chỉ email cho giáo viên để được thường xuyên sử dụng và thông tin liên lạc.
2. 3. Khai thác địa chỉ Website của ngành và truy cập website của trường
* Giải pháp:
- Hướng dẫn phổ biến cho cán bộ, giáo viên, học sinh và PHHS khai thác, sử dụng thông tin trên hệ thống website:
+ Bộ GD&ĐT: Tại địa chỉ www.moet.gov.vn, www.edu.net.vn
+ Sở GD&ĐT: Tại địa chỉ www.haiphong.edu.vn
+ Trường THPT Vĩnh Bảo: Tại địa chỉ www. thptvinhbao.haiphong.edu.vn và Facebook Đoàn trường THPT Vĩnh Bảo
- Củng cố lại Ban quản lý và điều hành website nhà trường.
- Phân công công việc cụ thể cho các thành viên tổ CNTT, CĐS và CB phụ trách các mảng thông tin trên Website và thường xuyên cập nhật nội dung.
- Mỗi tháng mỗi bộ phận có ít nhất 1 bài đăng trên Website của trường.
- Mời các thầy cô giáo trong trường có khả năng, năng lực cùng tham gia vào công tác viết bài.
- Khuyến khích học sinh tham gia viết bài đăng trên Website trường.
- Công khai kết quả học tập và rèn luyện của học sinh trên website trường.
2. 4. Ứng dụng CNTT, CĐS trong đổi mới phương pháp dạy học
* Giải pháp:
- Khuyến khích GV tự triển khai tích hợp, lồng ghép việc sử dụng các công cụ CNTT, CĐS vào quá trình dạy các môn học.
- 100 % giáo viên soạn bài thao giảng trên máy tính. Mỗi tổ nhóm bộ môn một tháng có ít nhất phải có 2 bài giảng trình chiếu. Yêu cầu các thầy cô giáo phải sử dụng CNTT, CĐS trong thao giảng, trong báo cáo chuyên đề.
- Mỗi một kì các tổ nhóm phải thu thập số lượng các học liệu được số hóa (đã được tổ chuyên môn thông qua và được người đứng đầu cơ sở giáo dục phê duyệt) tập hợp vào kho dữ liệu chung của nhà trường trên Driver
- Các tổ nhóm triển khai hệ thống quản lý học tập trực tuyến (LMS)/hệ thống quản lý nội dung học tập trực tuyến (LCMS) có các chức năng:
(1) Giáo viên giao bài cho học sinh tự học;
(2) Giáo viên trả lời (giải đáp) các câu hỏi của học sinh;
(3) Tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên;
(4) Phụ huynh học sinh tham gia vào các hoạt động học tập của học sinh.
- Các tổ nhóm chuyên môn chủ động tổ chức triển khai thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trên phòng máy tính bằng phần mềm Lantest giành cho các máy tính kết nối mạng LAN
- Tiếp tục triển khai bồi dưỡng CNTT, CĐS cho GV với kết quả:
+ 100% CBGV có tài khoản sử dụng trên Hệ thống bồi dưỡng giáo viên trực tuyến.
+ 100% CBGV có thể khai thác sử dụng được các phần mềm phần mềm Corel Video Studio X9 trong thiết kế bài giảng; ứng dụng phần mềm Contruct 2 thiết kế trò chơi học tập, Sử dụng phần mềm Ispring Suite 9 tạo bài giảng E-Learning. Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng Microsoft Word 2019, Microsoft Excel 2019, Microsoft PowerPoint 2019. Sử dụng các hệ thống phần mềm, thiết bị thông minh giúp cho việc tương tác đa chiều giữa giáo viên và học sinh trong quá trình dạy - học như phần mềm adobe presenter 8.0, MS Producer, eXe, Udutu, authorPoint…
+ 100% CBGV có thể xây dựng được học liệu số, bài giảng điện tử
- Tăng cường ƯDCNTT, CĐS vào tất cả các hoạt động phù hợp (Báo cáo chuyên đề, Đố vui để học, Rung chuông vàng và các hoạt động ngoài giờ lên lớp...)
2. 5. Ứng dụng CNTT, CĐS trong điều hành và quản lý giáo dục
* Giải pháp:
- Công khai toàn bộ các kế hoạch công tác và kế hoạch năm học của trường trên website: Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT, chuyển đổi số, ban hành quy chế sử dụng hệ thống quản trị nhà trường …
- Triển khai phần mềm quản trị nhà trường https://csdl.haiphong.edu.vn/ có kết nối và trao đổi đầy đủ dữ liệu với CSDL ngành (do Bộ quản lý)
- Triển khai phân hệ quản lý đội ngũ CBVCNV trên CSDL ngành và phần mềm quản lý cán bộ Misa
- Triển khai phân hệ quản lý cơ sở vật chất
- Triển khai phân hệ quản lý thông tin y tế trường học, quản lý thông tin về sức khỏe học sinh
- Triển khai phân hệ quản lý kế toán trên phần mềm dịch vụ công, phần mềm Misa
- Triển khai ứng dụng kết nối giữa gia đình và nhà trường (thông tin: Qua OTT (Over The Top) hoặc qua ứng dụng web)
- Có triển khai dịch vụ thu phí dịch vụ giáo dục theo hình thức không dùng tiền mặt
- Ứng dụng CNTT, CĐS trong tổ chức các cuộc họp, hội thảo, báo cáo chuyên đề ..
- Ứng dụng CNTT, CĐS trong việc lưu trữ hồ sơ, sắp xếp hồ sơ: triển khai phân hệ quản lý học sinh (quản lý hồ sơ, kết quả học tập), triển khai sổ điểm điện tử, học bạ điện tử, chữ ký số, triển khai dịch vụ tuyển sinh đầu cấp trực tuyến.
- Ứng dụng CNTT, CĐS trong việc quản lý chuyên môn, quản lý hồ sơ, quản lý các mặt hoạt động mà mình phụ trách. Sử dụng hiệu quả các phầm mềm quản lí học sinh, quản lý nhân sự, quản lý thư viện, quản lý tài chính đáp ứng yêu cầu quản lí chung của ngành đồng thời cập nhật và báo cáo thường xuyên.
- Tất cả các cán bộ chủ chốt của trường đều phải biết sử dụng hệ thống email để tiếp nhận công việc và điều hành công việc theo lĩnh vực mình quản lý.
- Thường xuyên kiểm tra và đánh giá việc ứng dụng CNTT, CĐS toàn đơn vị.
- Xử lý văn bản kịp thời từ hệ thống thông tin quản lý điều hành cấp trên https://qlvb.hpnet.vn
- Nhà trường thành lập bộ phận chỉ đạo, phụ trách, triển khai ứng dụng CNTT, chuyển đổi số.
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ CNTT, CĐS cho giáo viên, nhân viên trong nhà trường theo phương thức tập trung; tập huấn lại.
- Khuyến khích cung cấp tài liệu bồi dưỡng cơ bản về CNTT, CĐS để cán bộ, giáo viên tự nghiên cứu, bồi dưỡng.
- Trong công tác tuyển dụng giáo viên, cần kiểm tra kiến thức và kỹ năng về CNTT, CĐS bằng khả năng đáp ứng được yêu cầu công việc thực tế.
2.6. Tăng cường đầu tư hạ tầng cơ sở CNTT, CĐS của trường
- Tăng cường đầu tư mua sắm các phần mềm hỗ trợ dạy học, kiểm tra đánh giá phù hợp với điều kiện nhà trường.
- Tiếp tục đầu tư phương tiện nghe nhìn cho các lớp học.
- Củng cố hệ thống kết nối Internet toàn trường.
- Khuyến khích giáo viên tự trang bị Laptop và hòa mạng phục vụ cho việc dạy học.
- Nhà trường đã sắm màn hình Led hội trường phục vụ cho trực tuyến
3. Tăng cường rà soát và hoàn thiện quy chế quản lý, vận hành và khai thác sử dụng các hệ thống CNTT, đảm bảo tuân thủ các quy định nhà nước về thông tin cá nhân, quy định về sở hữu dữ liệu.
4. Đảm bảo nguồn lực triển khai ứng dụng CNTT, CĐS giáo dục
- Bố trí nguồn kinh phí hợp lý từ ngân sách hàng năm của đơn vị đầu tư cho hoạt động bảo trì, nâng cấp ứng dụng và phát triển CNTT; đẩy mạnh huy động nguồn lực xã hội hoá; phối hợp có hiệu quả việc đầu tư thuê dịch vụ CNTT.
- Có biện pháp đảm bảo an toàn an ninh đối với các hệ thống CNTT,thường xuyên rà soát, khắc phục các nguy cơ mất an toàn, an ninh thông tin; tuyệt đối đảm bảo an toàn, an ninh dữ liệu của hệ thống cơ sở dữ liệu giáo dục.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về vai trò của ứng dụng CNTT cho các hoạt động GDĐT và các kết quả ứng dụng CNTT đã đạt được, triển khai các hoạt động hửng ứng ngày CĐS quốc gia vào ngày 10/10 hàng năm.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đánh giá việc chuẩn bị các điều kiện đảm bảo về nhân lực, cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị và việc triển khai ứng dụng CNTT, công tác thống kê trong giáo dục, tổ chức đánh giá, công bố chỉ số CĐS trong năm học.
5. Công tác thi đua và chế độ thông tin báo cáo
* Giải pháp:
- Xây dựng tiêu chí ứng dụng CNTT, CĐS của CB, GV, NV vào nội dung thi đua của trường từ năm học 2023 – 2024.
- Kịp thời khen thưởng, động viên hoặc ưu tiên cho các giáo viên tham gia Hội thi cấp trường có thiết kế bài giảng trình chiếu đặc sắc.
- Sử dụng hệ thống email trong việc điều hành và quản lý giáo dục. Từng bước qui định một số nội dung báo cáo qua email trong nhà trường.
- Thực hiện tiếp nhận và gửi văn bản đúng qui định qua hệ thống thông tin quản lý điều hành.
V. Tổ chức thực hiện
- Nhiệm vụ của các thành viên trong nhà trường thực hiện theo nhiệm vụ kế hoạch năm học.
- Các tổ chuyên môn, tổ CNTT, CĐS xây dựng kế hoạch hoạt động và xây dựng các chuyên đề về ứng dụng CNTT, CĐS phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và công việc.
- CBQL trường thường xuyên theo dõi nhắc nhở các tổ, các giáo viên trong việc ứng dụng CNTT, CĐS vào công tác đổi mới phương pháp giảng dạy. Tham mưu với BGH, Hội đồng thi đua trường để kịp thời khen thưởng những thầy cô giáo thực hiện tốt và nhắc nhở những thầy cô giáo chưa thực hiện.
Bảng kế hoạch thực hiện từng tháng
Tháng
|
Nội dung triển khai
|
Người phụ trách / thực hiện
|
8/2023
|
- Rà soát lại hệ thống máy tính, các thiết bị công nghệ.
- Làm vệ sinh các phòng máy, đưa các thiết bị vào hoạt động.
|
Cán bộ văn phòng
Cán bộ Tin học
|
9/2023
|
- Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ CNTT,CĐS năm học 2023 – 2024
- Thành lập Ban chỉ đạo công tác CNTT, CĐS
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng tin học, khai thác phần mềm mã nguồn mở cho giáo viên.
- Hoàn thành dữ liệu PMIS, EMIS đầu năm học và nộp về Phòng (Sở)
- Hoàn thành dữ liệu V. EMIS đợt 1
|
Đ/c Hiệu trưởng
Tổ hành chính
GV Tin học
Đ/c Hồng VP (Cán bộ VP)
|
10/2023
|
-
- Triển khai tập huấn phần mềm soạn giáo án điện tử e-Learning.
- Đăng ký soạn giáo án điện tử E.learning
- Triển khai tập huấn phần mềm CSDL ngành, - Phân công quản lý các phân hệ trong phần mềm CSDL ngành Triển khai lập hòm thư điện tử cho giáo viên.
|
Đ/c phó hiệu trưởng
GV Tin học
GV nhà trường
Gv Tin
Đ/c Hiệu trưởng
GV Tin
|
11/2023
|
- Kiện toàn ban xây dựng và quản lý website của trường
- Nhập các dữ liệu vào website nhà trường.
- Tiếp tục triển khai công tác soạn giáo án điện tử e-Learning.
- Cập nhật các dữ liệu trong phần mềm CSDL ngành
- Triển khai tập huấn cài đặt, sử dụng các phần mềm mã nguồn mở.
- Triển khai phần mềm chấm bài trắc nghiệm
- Hoàn thành dữ liệu CSDL ngành
|
Đ/c Hiệu trưởng
Nhóm CNTT
GV Tin học
GV Tin học
GV Tin học
Đ/c Dương
|
12/2023
|
- Hoàn thành dữ liệu PMIS, EMIS giữa năm học và nộp về Phòng (Sở)
- Duy trì quản trị website nhà trường
- Cập nhật các dữ liệu trong phần mềm CSDL ngành
- Tiếp tục triển khai công tác soạn giáo án điện tử e-Learning.
- Triển khai tập huấn cài đặt, sử dụng các phần mềm mã nguồn mở.
- Sơ kết công kế hoạch triển khai nhiệm vụ CNTT học kỳ I.
|
Đ/c Hồng VP (Cán bộ VP)
Đ/c Tịnh (Phó HT)
GV Tin
GV Tin học
GV Tin học
|
01/2024
|
- Duy trì quản trị website nhà trường
- Tiếp tục triển khai công tác soạn giáo án điện tử e-Learning.
- Kiểm tra số lượng hòm thư điện tử của trường, của giáo viên.
- Hoàn thành dữ liệu CSDL ngành
|
Đ/c Nhung (Phó HT)
GV Tin học
Nhóm CNTT, CĐS
GV Tin (Cán bộ TB)
|
02/2024
|
- Duy trì quản trị website nhà trường
- Tiếp tục triển khai công tác soạn giáo án điện tử e-Learning.
- Kiểm tra việc thực hiện soạn giáo án điện tử e-Learning của giáo viên.
- Hướng dẫn học sinh khai thác công nghệ thông tin cho tuyển sinh ĐH-CĐ
|
Đ/c Nhung (Phó HT)
GV Tin học
GV Tin học
Nhóm CNTT,CĐS
|
03/2024
|
- Duy trì quản trị website nhà trường
- Nghiệm thu bài giảng e-Learning.
- Nộp bài giảng theo e-Learning đăng ký.
|
Đ/c Nhung (Phó HT)
GV Tin học
GV Tin học
|
04/2024
|
- Duy trì quản trị website nhà trường
- Cập nhật các dữ liệu trong csdl ngành
- Kiểm tra việc thực hiện sử dụng các phần mềm mã nguồn mở của giáo viên.
- Triển khai phần mềm thi tốt nghiệp
|
Đ/c Nhung (Phó HT)
GV Tin (Cán bộ TB)
Đ/c Hồng Vp, Đ/c Tiến Vp
|
05/2024
|
- Hoàn thành dữ liệu EMIS cuối năm học và nộp về Phòng (Sở)
- Duy trì quản trị website nhà trường
- Tổng kết rút kinh nghiệm việc thực hiện nhiệm vụ CNTT, CĐS năm học 203–2024.
- Kiểm tra các thiết bị công nghệ, phần mềm tuyển sinh.
|
Đ/c Hồng VP (Cán bộ VP)
Đ/c Nhung (Phó HT)
Gv Tin
|
6/2024 -7/2024
|
- Niêm phong các thiết bị công nghệ không sử dụng.
- Duy trì quản trị website nhà trường
- Triển khai phần mềm tuyển sinh,
|
Đ/c Hồng VP (Cán bộ VP)
Đ/ C Tiến VP
|
Trên đây là toàn bộ Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của trường THPT Vĩnh Bảo. Kế hoạch này có thể điều chỉnh tùy theo kế hoạch của ngành. Toàn trường xác định đây là một nhiệm vụ hết sức quan trọng, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đổi mới công tác quản lý trong năm học 2023 – 2024.
Nơi nhậ
- Sở GD&ĐT (VPS);
- BGH, TTCM, CĐ, ĐT
- Lưu:VT.
|
KT HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Trần Thị Trang Nhung
|