SỞ GD & ĐT HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT VĨNH BẢO
Số 01/ BGH-KHCM
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Vĩnh Bảo ngày 05 tháng 9 năm 2023
|
KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN
NĂM HỌC 2023– 2024
–––––––––––––––
- Căn cứ Công văn số 3899/BGDĐT- GDTrH ngày 03/8/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2023- 2024;
- Căn cứ Lịch chỉ đạo thực hiện chương trình Giáo dục trung học năm học 2023-2024 số 2229 /SGDĐT-TrH ngày 23/8/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng;
- Căn cứ công văn 2156/SGDĐT- TrH ngày 15/8/2023 của Sở Giáo dục & Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học 2023-2024;
- Căn cứ công văn số 2772/SGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2023 của Sở Giáo dục & Đào tạo về việc quy định quản lý hồ, sơ sổ sách trong các trường THCS và THPT trên địa bàn thành phố từ năm học 2022-2023;
- Căn cứ công văn số 2271/SGDĐT-GDTrH ngày 24/8/2023 của Sở Giáo dục & Đào tạo về việc hướng dẫn triển khai thực hiện giáo dục STEM trong nhà trường THCS và THPT năm học 2023- 2024;
- Căn cứ công văn số 2269/SGDĐT-GDTrH ngày 24/8/2023 của Sở Giáo dục & Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện Nội dung giáo dục địa phương năm học 2023- 2024;
- Căn cứ Kế hoạch số 101/KH-SGDĐT ngày 25/8/2023 Sở Giáo dục & Đào tạo Hải Phòng về việc tổ chức các kỳ thi cho học sinh năm học 2023- 2024;
- Căn cứ Kế hoạch số 99/ KH-SGDĐT ngày 25/8/2023 Sở Giáo dục & Đào tạo Hải Phòng về việc tổ chức kỳ thi chọn học sinh giỏi thành phố bảng A và chọn đội tuyển dự thi HSG quốc gia năm học 2023- 2024;
- Căn cứ Kế hoạch số 103/ KH-SGDĐT ngày 25/8/2023 Sở Giáo dục & Đào tạo Hải Phòng về việc tổ chức kỳ thi chọn học sinh giỏi thành phố cấp THCS, THPT năm học 2023- 2024;
- Căn cứ công văn số 2294/SGDĐT-GDTrH ngày 25/8/2023 của Sở Giáo dục & Đào tạo về việc triển khai Kỳ thi Toán và KHTN bằng tiếng Anh năm học 2023- 2024;
- Căn cứ công văn số 2272/SGDĐT-GDTrH ngày 24/8/2023 của Sở Giáo dục & Đào tạo về việc tổ chức Cuộc thi KHKT cấp thành phố học sinh trung học năm học 2023- 2024;
- Căn cứ Kế hoạch số 101/ KH-SGDĐT ngày 25/8/2023 Sở Giáo dục & Đào tạo Hải Phòng về việc tổ chức kỳ thi giải Toán trên máy tính cầm tay Casio fx- 880BTG cấp thành phố năm học 2023- 2024.
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm chung
- Năm học 2023-2024, Giáo dục Trung học tiếp tục thực hiện Kế hoạch của ngành Giáo dục triển khai Chương trình hành động của chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29- NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện ngành giáo dục và đào tạo.
- Năm học 2023- 2024 là năm học đầu tiên triển khai dạy Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối cấp THPT và năm thứ hai cấp THCS. Đồng thời thực hiện dạy song song hai chương trình GDPT 2018 và CT 2006 (chương trình GDPT 2018 với khối 10, 11 và Chương trình 2006 với lớp 12).
- Giáo dục thành phố Hải Phòng đạt được nhiều thành tích trong năm học vừa qua.
2. Đặc điểm Trường THPT Vĩnh Bảo
2.1. Đội ngũ
Năm học 2023-2024 Hội đồng nhà trường trường có 73 cán bộ giáo viên (69 CBGVNV trong biên chế, 04 GV hợp đồng), trong đó BGH có 03, giáo viên đứng lớp 67, nhân viên hành chính 03. Về trình độ chuyên môn: 28 cán bộ giáo viên có trình độ thạc sĩ chiếm tỉ lệ 38,4% (BGH: 04, Toán 6, Lý: 03, đang học 01, Hoá: 03, Sinh: 02, Tin: 01, Địa: 01, Anh 05, GDKT 02), 45 giáo viên có trình độ đại học; 02 nhân viên có trình độ trung cấp.
Ban giám hiệu có 04 đồng chí.
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Công việc phụ trách
|
1
|
Đào Văn Đương
|
Hiệu trưởng
|
Phụ trách chung
|
2
|
Trần Thị Trang Nhung
|
Phó Hiệu trưởng
|
Chuyên môn
|
3
|
Phạm Văn Tịnh
|
Phó Hiệu trưởng
|
CSVC, Ngoài giờ lên lớp
|
Giáo viên nhà trường được chia thành 7 tổ chuyên môn, tổ trưởng đều là các đồng chí đảng viên và là giáo viên có chuyên môn nghiệp vụ tốt nhất, có năng lực tổ chức điều hành mọi hoạt động của tổ chuyên môn, cụ thể như sau
STT
|
Tổ chuyên môn
|
Tổ trưởng, NT
|
Tổ phó
|
1
|
Toán- CN (12 GV)
|
Lã Viết Vinh
|
Cao Thị Thuý Hằng
|
2
|
Văn - Địa (14 GV)
|
Đỗ Thị Kim Anh
|
Lương Thị Huyền
|
3
|
Lý- Sử (9 GV)
|
Nguyễn Đức Long
|
Nguyễn Thị Huệ
|
4
|
Hóa- Sinh (12 GV)
|
Nguyễn Thị Vân
|
Nguyễn Thị Lan Oanh
|
5
|
Tiếng Anh- GDQP (9 GV)
|
Lê Nguyên Hoàng
|
Vũ Ánh Dương
|
6
|
Thể dục- GDCD (07 GV)
|
Vũ Thăng Long
|
Đoàn Thị Thơ
|
7
|
Tổ Tin-VP (7 GV, NV)
|
Đào Thị Hồng
|
Trần Thị Hằng Nga
|
2.2. Học sinh
Năm học này nhà trường có có 34 lớp với tổng số học sinh là 1533, cụ thể:
Khối
|
Khối 10
|
Khối 11
|
Khối 12
|
Toàn trường
|
Số lớp
|
12
|
12
|
10
|
34
|
Số HS
|
540
|
541
|
452
|
1533
|
Tăng 95 học sinh so với cùng kỳ năm học trước (năm học 2022 - 2023 là 1438)
2.3. Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất phục vụ cho dạy và học có 34 phòng học, 05 phòng thực hành, 01 nhà tập đa năng, 02 phòng thư viện, 02 phòng Internet để phục vụ cho công tác dạy và học.
2.4. Kết quả giáo dục của nhà trường trong năm học 2023-2024:
2.4.1. Kết quả xếp loại hạnh kiểm học sinh
Khối 11 và K12 thực hiện theo Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT
Năm học
|
Tốt (%)
|
Khá (%)
|
TB (%)
|
Yếu (%)
|
Kém (%)
|
2021-2022
|
99,54
|
0,46
|
0
|
0
|
0
|
2022-2023
|
99,44
|
0,56
|
0
|
0
|
0
|
Khối 10 thực hiện theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT
Năm học
|
Tốt (%)
|
Khá (%)
|
Đạt (%)
|
Không đạt (%)
|
2022-2023
|
99,81
|
0,19
|
0
|
0
|
Tỷ lệ học sinh đạt hạnh kiểm tốt năm học 2022-2023 ổn định trên 99% đều vượt so với những năm học trước. Không có học sinh xếp loại hạnh kiểm TB, yếu, đạt và không đạt.
- 2.4.2.Kết quả đánh giá học lực học sinh
Khối 11 và K12 thực hiện theo Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT
Năm học
|
Giỏi (%)
|
Khá (%)
|
TB (%)
|
Yếu (%)
|
Kém (%)
|
2022-2023
|
89,61
|
10,17
|
0,22
|
0
|
0
|
Danh hiệu HSG: 799 HS đạt 89,27%; Danh hiệu HSTT: 94 HS đạt 10,5%
Khối 10 thực hiện theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT
Năm học
|
Tốt (%)
|
Khá (%)
|
Đạt (%)
|
Không đạt (%)
|
2022-2023
|
84,63
|
14,81
|
0,56
|
0
|
Danh hiệu HSXS: 113 HS đạt 20,93%; Danh hiệu HSG: 344 HS đạt 63,7%
2.4.3. Kết quả thi học sinh giỏi thành phố, tham gia các cuộc thi
KẾT QUẢ HỌC SINH GIỎI
|
Nội dung
|
Nhất
|
Nhì
|
Ba
|
KK
|
Tổng
|
HSG VH (Bảng A)
|
|
|
1
|
3
|
4
|
HSG VH (Bảng B)
|
10
|
28
|
22
|
11
|
71
|
HSG KHKT cấp TP
|
|
1
|
1
|
2
|
4
|
Giải Toán và KHTN bằng tiếng Anh
|
1
|
3
|
10
|
5
|
19
|
Giải ATGT cấp Quốc gia
|
|
1
|
|
|
1
|
Olympic Tin học Miền Trung- Tây Nguyên lần thứ 4-2023
|
|
|
1HCĐ
|
1
|
2
|
Tổng
|
11
|
33
|
35
|
22
|
101
|
So với năm học 2021-2022 vượt 26 giải (vượt 2 giải nhất)- luôn duy trì nằm trong tốp đầu của thành phố.
2.4.4. Kết quả thi Tốt nghiệp THPT
- Đỗ tốt nghiệp 100%, xếp thứ 11 trong TP
- Có 04 môn trong TOP 10 (năm trước có 03 môn) là: Sinh xếp thứ 04, Sử xếp thứ 05, Toán xếp thứ 07, Địa xếp thứ 08.
- Có 34 em có điểm xét tuyển đại học ba môn đạt từ 27.5 điểm trở lên Trong kỳ thi tốt nghiệp này có 17 em đạt điểm 10, trong đó Lý có 02 em, GDCD có 15 em
- Tỷ lệ học sinh đỗ đại học lần đầu 95%. Cụ thể như sau:
Stt
|
Ban
|
Lớp
|
SL
|
GV chủ nhiệm
|
1
|
A
|
12A1
|
48/50
|
Phạm Thị Thanh Mịn
|
2
|
12A2
|
47/47
|
Nguyễn Thị Vân
|
3
|
12A3
|
41/477
|
Phạm Thị Thu Trang
|
4
|
A1
|
12A4
|
36/36
|
Đỗ Thị Hà
|
5
|
12A5
|
39/39
|
Bùi Thị Nga
|
6
|
12A6
|
35/35
|
Nguyễn Thị Hiên
|
7
|
D
|
12A7
|
42/47
|
Nguyễn Thị Huyền
|
8
|
12A8
|
40/48
|
Nguyễn Thị Kim Thúy
|
9
|
12A9
|
46/47
|
Lê Thị Thu Trang
|
10
|
12A10
|
46/488
|
Vũ Thị Sứ
|
Stt
|
Môn
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Điểm TB
|
Xếp thứ
|
Điểm TB
|
Xếp thứ
|
Điểm TB
|
Xếp thứ
|
1
|
Toán
|
8.19
|
4
|
7.97
|
7
|
7.67
|
7
|
2
|
Lý
|
7.41
|
6
|
7.26
|
11
|
7.25
|
12
|
3
|
Hóa
|
7.40
|
2
|
7.15
|
13
|
7.10
|
11
|
4
|
Sinh
|
6.33
|
3
|
5.99
|
4
|
7.09
|
4
|
5
|
Văn
|
6.83
|
21
|
8.18
|
19
|
8.06
|
14
|
6
|
Sử
|
5.76
|
19
|
7.87
|
6
|
7.52
|
5
|
7
|
Địa
|
7.89
|
10
|
7.89
|
11
|
7.28
|
8
|
8
|
GDCD
|
9.13
|
12
|
8.86
|
14
|
9.14
|
13
|
9
|
T.Anh
|
7.41
|
13
|
6.38
|
13
|
6.68
|
15
|
10
|
Điểm TB các bài thi
|
7.37
|
8
|
7.42
|
11
|
7.49
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khó khăn:
- Lực lượng giảng dạy của đa số các môn còn mỏng, chưa đáp ứng được yêu cầu hiện tại của nhà trường.
- Phụ huynh học sinh chủ yếu làm nông nghiệp hoặc làm công nhân có thu nhập thấp
B. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên, tăng cường và phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục; bổ sung kịp thời các kiến thức, kỹ năng, phương pháp dạy học mới, bảo đảm đủ giáo viên theo môn học để tổ chức dạy học các môn học trong chương trình. Tập trung phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng được yêu cầu thực hiện CT GDPT 2018.
2. Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (CT GDPT 2018) đối với 10 và lớp 11; thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2006 đối với lớp 12, bảo đảm thực hiện và hoàn thành chương trình năm học; củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục trung học.
3. Tiếp tục thực hiện công tác quy hoạch phát triển mạng lưới trường, lớp, đội ngũ nhà giáo và cơ sở vật chất, thiết bị dạy học bảo đảm yêu cầu triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018; nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở; thực hiện hiệu quả công tác giáo dục hướng nghiệp, phân luồng học sinh sau trung học phổ thông.
4. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản trị hoạt động giáo dục của nhà trường; đảm bảo tính dân chủ, công khai thống nhất giữa các tổ chức trong nhà trường; đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng phát huy tính chủ động, linh hoạt của nhà trường và năng lực tự chủ, sáng tạo của tổ chuyên môn, giáo viên trong việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông; khai thác, sử dụng sách giáo khoa, các nguồn học liệu, thiết bị dạy học hiệu quả, phù hợp thực tiễn; vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nhằm phát triển năng lực, phẩm chất học sinh; phối hợp giữa nhà trường, cha mẹ học sinh và các tổ chức có liên quan tại địa phương trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường.
5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ số trong dạy và học, trong quản lý. Đẩy mạnh việc dạy và học chương trình tin học theo chuẩn quốc tế. Đẩy mạnh việc dạy và học ngoại ngữ, khuyến khích học sinh tham gia các kỳ thi theo chuẩn quốc tế để đạt chuẩn đầu ra theo quy định như: IELTS, TOEFL.
6. Tăng cường đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh; đa dạng hóa các hình thức giáo dục, đẩy mạnh các hoạt động trải nghiệm, nghiên cứu khoa học của học sinh.
7. Tăng cường phân cấp quản lý, thực hiện quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục.
8. Ưu tiên đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu bảo đảm thực hiện chương trình GDPT 2018.
9. Tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, bảo đảm an toàn trường học; thực hiện quản trị trường học dân chủ, kỷ cương, nền nếp, chất lượng và hiệu quả; chủ động, linh hoạt thực hiện kế hoạch năm học, chủ động phòng, chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh.
10. Đẩy mạnh công tác thông tin truyền thông trong Giáo dục và Đào tạo.
C. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Khung thời gian năm học 2023- 2024
Theo Quyết định 2400/QĐ-UBND ngày 10/8/2023 của UBND thành phố Hải Phòng ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên thành phố Hải Phòng:
- Học kỳ I: từ ngày 06/9/2023 đến trước ngày 15/01/2024, có 18 tuần thực học
- Học kỳ II: từ ngày 16/01/2024 đến trước ngày 25/5/2024, có 17 tuần thực học.
- Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024. Hoàn thành tuyển lớp 10 THPT năm học 2024 - 2025 hoàn thành trước ngày 31/7/2024.
2. Thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông bảo đảm chất lượng hoàn thành chương trình năm học
- Nhà trường xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp với điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu thực hiện hiệu quả các phương pháp dạy học tích cực nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
2.1. Đối với lớp 10, 11 thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018
Đẩy mạnh tổ chức tư vấn và cho học sinh đăng kí, lựa chọn môn học phù hợp với năng lực, sở trường và định hướng nghề nghiệp của học sinh, đảm bảo công khai, minh bạch, cụ thể như sau:
2.1.1. Tổ hợp môn lựa chọn lớp 10,11
- Tổ hợp 1: học các môn lựa chọn môn Lý, Hoá, Sinh, Tin gồm các lớp:
+ Khối 10 gồm 06 lớp: 10C1, C2, C3 (ban A), C4, C5, C6, C7 (ban A1)
+ Khối 11 gồm 09 lớp: 11B1, B2, B3 (ban A), B4, B5, B6, B7, B8 (ban A1)
- Tổ hợp 2: học lựa chọn môn Địa, GDKT-PL, Hoá, Công nghệ
+ Khối 10 gồm 05 lớp C8, C9, C10, C11, C12 (ban D)
+ Khối 11 gồm 04 lớp B9, B10, B11, B12 (ban D)
2.1.2. Môn học chuyên đề
- Chuyên đề các môn Toán, Lý, Hoá:
+ Khối 10 gồm 06 lớp: 10C1, C2, C3 (ban A), C4, C5, C6, C7 (ban A1)
+ Khối 11 gồm 09 lớp: 11B1, B2, B3 (ban A), B4, B5, B6, B7, B8 (ban A1)
- Chuyên đề các môn Toán, Văn, Địa
+ Khối 10 gồm 05 lớp C8, C9, C10, C11, C12 (ban D)
+ Khối 11 gồm 04 lớp B9, B10, B11, B12 (ban D)
- Thời lượng: 1 tiết/ 1 môn/ 1 tuần
- Việc kiểm tra, đánh giá cụm chuyên đề học tập lựa chọn được thực hiện theo khoản 3, Điều 6 tại Thông tư 22/2021/TT- BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT; kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi nhận vào Sổ theo dõi và đánh giá học sình thuộc học kì khi kết thúc dạy học cụm chuyên đề học tập.
2.1.3. Đối với Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Ưu tiên phân công giáo viên đảm nhận các nội dung phù hợp với chuyên môn của giáo viên; giáo viên đảm nhận nội dung nào được thể hiện trên kế hoạch giáo dục và được tính giờ thực hiện đối với nội dung đó theo phân phối chương trình (không trùng với nhiệm vụ của giáo viên làm chủ nhiệm lớp theo quy định hiện hành).
- Xây dựng kế hoạch giáo dục trong đó xác định cụ thể nội dung hoạt động và thời lượng thực hiện theo từng loại hình hoạt động quy định trong chương trình; linh hoạt thời lượng dành cho các loại hình hoạt động với quy mô tổ chức khác nhau giữa các tuần; phân định rõ thời lượng dành cho hoạt động chào cờ đầu tuần, sinh hoạt lớp và các hoạt động giáo dục tập thể khác của nhà trường bảo đảm không trùng với thời lượng thực hiện các nội dung theo chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
- Có tiêu chí cụ thể để đánh giá, xếp loại học sinh.
2.1.4. Đối với Nội dung giáo dục của địa phương
- Ưu tiên phân công giáo viên đảm nhận các nội dung phù hợp với chuyên môn của giáo viên. Xây dựng kế hoạch dạy học các chủ đề/bài học Nội dung giáo dục của địa phương phù hợp với kế hoạch dạy học các môn học có nội dung liên quan.
- Có tiêu chí cụ thể để đánh giá, xếp loại học sinh.
2.2. Đối với lớp 12 thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2006
- Tiếp tục thực hiện dạy học theo hướng dẫn tại Công văn số 3280/BGDĐT- GDTrH ngày 27/8/2020 về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông.
- Đối với việc tổ chức dạy học các môn học tự chọn
Lớp
|
12A1
|
12A2
|
12A3
|
12A4
|
12A5
|
12A6
|
12A7
|
12A8
|
12A9
|
12A10
|
Môn 1
|
Toán
|
Toán
|
Toán
|
Toán
|
Toán
|
Toán
|
Toán
|
Toán
|
Toán
|
Toán
|
Môn 2
|
Lý
|
Lý
|
Lý
|
Lý
|
Lý
|
Lý
|
Văn
|
Văn
|
Văn
|
Văn
|
Môn 3
|
Hóa
|
Hóa
|
Hóa
|
T.Anh
|
T.Anh
|
T.Anh
|
T.Anh
|
T.Anh
|
T.Anh
|
T.Anh
|
- Các lớp cơ bản ban A: học tự chọn các môn: Toán, Lý, Hóa. Dạy chương trình chuẩn, dạy chủ đề tự chọn nâng cao.
- Các lớp cơ bản ban A1: học tự chọn các môn: Toán, Lý, Anh. Dạy chương trình chuẩn, dạy chủ đề tự chọn nâng cao.
- Các lớp cơ bản ban D: học tự chọn các môn: Toán, Văn, Anh. Dạy chương trình chuẩn, dạy chủ đề tự chọn nâng cao.
- Thời lượng và số tiết dạy tự chọn (chuyên đề):
+ Học kì 1 (04 tiết/tuần)
Lớp 12
|
12A1
|
12A2
|
12A3
|
12A4
|
12A5
|
12A6
|
12A7
|
12A8
|
12A9
|
12A10
|
Toán
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Lý
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Hóa
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
T.Anh
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
+ HK 2 (03 tiết/tuần)
LỚP 12
|
12A1
|
12A2
|
12A3
|
12A4
|
12A5
|
12A6
|
12A7
|
12A8
|
12A9
|
12A10
|
Toán
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
Lý
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Hóa
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
T.Anh
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
2. 3. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 08/CT-TTg ngày 01/6/2022 về tăng cường triển khai công tác xây dựng văn hóa học đường theo hướng gắn việc xây dựng và tố chức thực hiện văn hoá học đường với việc đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.
Tiếp tục thực hiện hiệu quả việc tích hợp, lồng ghép nội dung giáo dục về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; nội dung pháp luật về phòng, chống tham nhũng và đạo đức liêm chính, phòng chống tệ nạn xã hội; giáo dục quyền con người; giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực trong gia đình và nhà trường; giáo dục chăm sóc mắt và phòng chống mù, loà cho học sinh; giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo, quốc phòng và an ninh; giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; giáo dục bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; giáo dục thông qua di sản; giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông; giáo dục tăng cường năng lực số, chuyến đôi số và các nội dung giáo dục lồng ghép phù hợp khác theo quy định.
2.4. Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025: tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động thể thao học sinh gắn kết với nội dung môn học giáo dục thể chất thuộc CT GDPT 2018. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh có năng khiếu về các môn thi đấu Hội khỏe Phù Đổng để tham gia Hội khỏe Phù Đổng cấp thành phố.
2. 5. Thực hiện hiệu quả nhiệm vụ giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật.
Đánh giá học sinh khuyết tật được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, cụ thể như sau:
- Việc đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh khuyết tật được thực hiện theo nguyên tắc động viên, khuyến khích sự nỗ lực và tiến bộ của người học.
- Đối với học sinh khuyết tật học tập theo phương thức giáo dục hòa nhập, kết quả rèn luyện và học tập môn học mà học sinh khuyết tật có khả năng đáp ứng được theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông thì được đánh giá như đối với học sinh bình thường nhưng có giảm nhẹ yêu cầu về kết quả rèn luyện và học tập. Những môn học mà học sinh khuyết tật không có khả năng đáp ứng theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông thì được đánh giá kết quả thực hiện rèn luyện và học tập theo Kế hoạch giáo dục cá nhân; không kiểm tra, đánh giá những nội dung môn học hoặc môn học được miễn.
- Đối với học sinh khuyết tật học tập theo phương thức giáo dục chuyên biệt, kết quả rèn luyện và học tập môn học mà học sinh khuyết tật đáp ứng được yêu cầu của chương trình giáo dục chuyên biệt được đánh giá theo quy định dành cho giáo dục chuyên biệt. Những môn học mà học sinh khuyết tật không có khả năng đáp ứng được yêu cầu giáo dục chuyên biệt thì đánh giá kết quả thực hiện rèn luyện và học tập theo Kế hoạch giáo dục cá nhân.
3. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục trung học
3.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục
- Rà soát cơ cấu đội ngũ giáo viên theo môn học, hoạt động giáo dục để đáp ứng yêu cầu thực tế giảng dạy của nhà trường.
- Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu thực hiện CT GDPT 2018; chú trọng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên. Tích cực cử cán bộ, giáo viên tham gia bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lí cơ sở giáo dục phổ thông đại trà theo phương thức bồi dưỡng qua mạng/trực tiếp, thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; gắn nội dung tập huấn sử dụng sách giáo khoa theo CT GDPT 2018 với nội dung bồi dưỡng thường xuyên và nội dung sinh hoạt tố, nhóm chuyên môn trong trường và cụm trường.
- Tiếp tục động viên, tạo điều kiện cho giáo viên nhà trường đi học để nâng trình độ trên chuẩn.
- Mời lãnh đạo, chuyên viên phòng Giáo dục trung học về tập huấn cho giáo viên tất cả các các tổ nhóm chuyên môn.
- Chủ động học trực truyến các mođun theo yêu cầu của năm học này
3.2. Nâng cao chất lượng sinh hoạt của tổ, nhóm chuyên môn
- Các tổ, nhóm tập trung đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học. Tăng cường các hoạt động dự giờ, rút kinh nghiệm để từng bước hoàn thiện kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục đảm bảo phù hợp với từng đối tượng học sinh và điều kiện của nhà trường.
- Các tổ, nhóm xây dựng kế hoạch sinh hoạt theo hướng nghiên cứu bài học theo từng tháng, phân công giáo viên lên lớp. Tổ chức dự giờ, rút kinh nghiệm, thống nhất cách tổ chức giờ dạy. Lưu giữ hồ sơ theo quy định.
3.3. Công tác kiểm tra việc thực hiện quy chế, quy định chuyên môn
Tiếp tục xây dựng hoàn thiện và triển khai bộ quy chế, quy định chuyên môn dựa trên các văn bản của các cấp quản lý và quy định của nhà trường ngay từ đầu năm học để cho tất cả GV biết và thực hiện. Đặc biệt nhấn mạnh thực hiện nghiêm túc việc soạn giảng, đổi mới PPDH, KTĐG; các loại hồ sơ sổ sách trong nhà trường, của tổ nhóm chuyên môn và của GV theo đúng tinh thần chỉ đạo của Bộ, Sở GD&ĐT.
- Tăng cường công tác thanh kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chế quy định chuyên môn, kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo gắn với việc xếp loại đánh giá thi đua, khen thưởng và kỷ luật GV. Cụ thể:
+ Tổ chức kiểm tra hồ sơ giáo án (Kiểm tra định kỳ): 4 lần/năm.
+ Kiểm tra việc thực hiện chương trình kế hoạch dạy học: 01 lần/tuần.
+ Kiểm tra việc chấm trả bài, vào điểm của GV: 01 lần/tháng.
+ Tiến hành tự kiểm tra nội bộ các tổ nhóm chuyên môn: 02 lần/năm.
+ Tăng cường tiến hành kiểm tra đột xuất GV về việc chấp hành quy định, quy chế chuyên môn.
+ Tiến hành đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp 100% GV vào cuối năm học.
3.4. Tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, học liệu
- Bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định, học liệu để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ năm học; đầu tư và tận dụng tối đa cơ sở vật chất của nhà trường để tổ chức dạy học bảo đảm chủ động, linh hoạt thực hiện chương trình.
- Bảo đảm phòng học và phòng chức năng phù hợp với các thiết bị dạy học theo chương trình giáo dục trung học; tăng cường cơ sở vật chất, hạ tầng kĩ thuật đế bảo đảm chất lượng việc dạy học và kiểm tra, đánh giá. Tăng cường việc ứng dụng các phần mềm trong việc kiểm tra đánh giá học sinh với hình thức trực tuyến, đánh giá năng lực học sinh.
- Tiếp tục phát triển kho video bài dạy minh họa, kho học liệu điện tử, thiết bị dạy học điện tử; xây dựng tài liệu dạy học điện tử để hỗ trợ giáo viên tổ chức dạy học bảo đảm chất lượng và hiệu quả; tiếp tục tham gia Cuộc thi Xây dựng thiết bị dạy học số lần thứ III năm học 2023-2024.
- Tố chức hiệu quả việc góp ý các sách giáo khoa theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng, Bộ GDĐT. Chỉ đạo giáo viên tham gia tập huấn sử dụng sách giáo khoa theo quy định.
4. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức dạy học
- Xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học và học liệu, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong quá trình dạy học; việc xây dựng kế hoạch bài dạy bảo đảm đủ thời gian để học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập đã đặt ra, tránh việc áp dụng hình thức, khuôn mẫu trong việc xây dựng kế hoạch bài dạy. Tiến trình dạy học mỗi bài học được xây dựng thành các hoạt động học với mục tiêu, nội dung, sản phẩm học tập cụ thể mà học sinh phải hoàn thành, cách thức thực hiện linh hoạt đế tổ chức dạy học phát huy tính tự học, chủ động, sáng tạo của học sinh.
Đối với môn Lịch sử, cần tăng cường khai thác và sử dụng các nguồn sử liệu khác nhau để tái hiện, phục dựng lịch sử một cách khoa học, khách quan, chân thực; đồng thời gắn với hoạt động thực hành, thực tiễn nhằm phát triển năng lực, phấm chất cho học sinh trong học tập môn Lịch sử. Đối với môn Ngữ văn, cần thực hiện tốt yêu cầu đối mới phương pháp dạy học môn Ngữ văn theo hướng dẫn tại Công văn số 3175/BGDĐT-GDTrH ngày 21/7/2022 về việc hướng dẫn đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá môn Ngữ văn ở trường phổ thông.
- Tổ chức các hoạt động văn hóa-văn nghệ, thể dục-thể thao trên cơ sở tự nguyện của cha mẹ học sinh và học sinh, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi và nội dung học tập của học sinh trung học; tăng cường giao lưu, hợp tác nhằm thúc đẩy hứng thú học tập của học sinh, bổ sung hiểu biết nhằm bảo vệ, phát huy về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hoá của nhân loại. Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản trong dạy học một số môn học, hoạt động giáo dục phù hợp.
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong hoạt động dạy học và quản lý giáo dục của các cấp theo lộ trình, bao gồm ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đối mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý quá trình dạy học và quản trị nhà trường.
5. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
- Thực hiện việc đánh giá học sinh theo quy định, phù hợp với kế hoạch dạy học; không kiểm tra, đánh giá vượt quá yêu cầu cần đạt hoặc mức độ cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông; đối với CT GDPT 2006, không kiểm tra, đánh giá đối với các nội dung tinh giản theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
- Các tổ, nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá. Các bài kiểm tra phải có ma trận, bảng đặc tả. Kiểm tra giữa kì và cuối kì 1, 2 sẽ thi chung đề, chung thời gian (Giữa kì 1 vào tuần 9-10, cuối kì 1 tuần 17-18, giữa kì 2 tuần 25-26, cuối kì 2 vào tuần 34-35)
- Đối với các môn học, hoạt động giáo dục đánh giá bằng nhận xét như: Giáo dục thể chất, hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, giáo dục địa phương khuyến khích thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập phù hợp với đặc thù môn học, hoạt động giáo dục. Các môn phải xây dựng tiêu chí đánh giá học sinh cụ thể, chính xác, khoa học.
- Đối với môn Ngữ văn, tiếp tục thực hiện kiểm tra, đánh giá theo Công văn số 3175/BGDĐT-GDTrH ngày 21/7/2022 của Bộ GDĐT đối với khối lớp 10 và lớp 11; khuyến khích vận dụng kiểm tra, đánh giá theo Công văn này đối với khối lớp 12.
- Đối với môn Lịch sử, tăng cường các câu hỏi nhằm khai thác, sử dụng các nguồn sử liệu, tranh ảnh, lược đồ; câu hỏi mở tạo điều kiện cho học sinh tự biểu đạt chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử, hướng tới đánh giá phẩm chất và năng lực học sinh, khắc phục tình trạng ghi nhớ sự kiện, ngày tháng, địa điểm, số liệu... một cách máy móc.
- Việc kiểm tra, đánh giá cụm chuyên đề học tập lựa chọn được thực hiện theo khoản 3, Điều 6 tại Thông tư 22/2021/TT- BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT; kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi nhận vào Sổ theo dõi và đánh giá học sình thuộc học kì khi kết thúc dạy học cụm chuyên đề học tập.
- Về việc kiểm tra, đánh giá lại theo quy định Thông tư 22/2021/TT- BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT Quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông, học sinh chưa đủ điều kiện lên lớp có quyền được đánh giá lại đối với các môn học chưa đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 14. Trường hợp học sinh không có nguyện vọng được đánh giá lại tất cả các môn học chưa đạt yêu cầu thì nhà trường có thể cho học sinh được lựa chọn số môn học đế được đánh giá lại và sử dụng kết quả đánh giá lại để xét lên lớp theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này.
- Chuẩn bị tốt các điều kiện để sẵn sàng thực hiện kiểm tra, đánh giá theo hình thức trực tuyến theo quy định, có quy định và hướng dẫn sử dụng việc kiểm tra, đánh giá trực tuyến khi áp dụng cho các môn học và hoạt động giáo dục, bảo đảm chất lượng, chính xác, hiệu quả, công bằng, khách quan, trung thực; đánh giá đúng năng lực của học sinh.
6. Nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng
- Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp trong đó tập trung đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục hướng nghiệp; phát triển đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp; huy động nguồn lực xã hội tham gia giáo dục hướng nghiệp; tăng cường tư vấn hướng nghiệp theo định hướng nghề nghiệp cấp trung học phổ thông. Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện giáo dục STEM trong trường trung học theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
- Định hướng hiệu quả việc phân luồng học sinh sau trung học phố thông theo học các chương trình giáo dục, đào tạo phù hợp với năng lực, sở trường, nguyện vọng của học sinh; tạo môi trường hỗ trợ khởi nghiệp trong trường trung học; tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức, kỹ năng về lựa chọn nghề nghiệp, khởi nghiệp nhằm thúc đấy tinh thần khởi nghiệp, lập nghiệp của học sinh trung học.
7. Tham gia các kì thi, cuộc thi năm học 2023- 2024
Nhà trường tích cực tham gia kỳ thi, cuộc thi, hội thi theo hướng dẫn của Sở GDĐT và Bộ GDĐT
7. 1. Tổ chức triển khai, thực hiện các cuộc thi theo sự chỉ đạo và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
- Cuộc thi Toán và các môn khoa học tự nhiên bằng tiếng Anh (trên giấy);
- Hội khỏe phù đổng cấp thành phố
- Giải Toán trên máy tính cầm tay Casio fx- 880BTG
Thời gian tổ chức các kỳ thi cấp thành phố
TT
|
Tên kỳ thi/cuộc thi
|
Thời gian
|
Địa điểm thi
|
1
|
Kỳ thi chọn HSG thành phố lớp 12 bảng A
|
20/ 9/2023
|
THPT NK Trần Phú
|
2
|
HSG thành phố lớp 12 (bảng B) cấp THPT
|
08/12/2023
|
THPT Tiên Lãng
|
3
|
Giải Toán trên máy tính cầm tay Casio fx- 880BTG
|
07/11/2023
|
THPT Thái Phiên
|
|
Sơ khảo Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp thành phố dành cho học sinh THCS, THPT
|
24/11/2023
|
THPT Thái Phiên
|
|
Chung khảo Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp thành phố dành cho học sinh THCS, THPT
|
14,15/ 12/2023
|
THPT Thái Phiên
|
6
|
Cuộc thi Toán và các môn khoa học tự nhiên bằng tiếng Anh (trên giấy)
|
12/01/2024
|
THCS Chu Văn An
|
7
|
Hội khỏe phù đổng cấp thành phố
|
Từ 01/12-13/12/2023
|
Theo quy định của Sở GD & ĐT
|
8
|
TK cuộc thi xây dựng thiết bị dạy học số
|
Từ 8/4- 14/4
|
Theo quy định của Sở GD & ĐT
|
8. Kế hoạch dạy học online (thực hiện khi xảy ra dịch bệnh hoặc dạy kết hợp với trực tiếp)
8.1. Mục tiêu
- Đảm bảo việc dạy và học được duy trì đều đặn, đảm bảo chương trình học tập trong năm học và đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh
- Thực hiện theo đúng chỉ đạo của Sở Giáo dục & Đào tạo trong mỗi giai đoạn.
- Việc thực hiện dạy học trực tuyến phải được thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, đảm bảo hoàn thành chương trình năm học.
8.2. Nhiệm vụ
Căn cứ nội dung của công văn hướng dẫn, chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào Tạo Hải Phòng thực tế trong từng giai đoạn để có những giải pháp cụ thể, thích hợp với điều của giáo viên, học sinh nhà trường.
8.3. Nội dung, hình thức.
- Giáo viên và học sinh dạy và học theo thời khoá biểu do nhà trường phân công.
- Giáo viên xây dựng kế hoạch bài dạy, hệ thống bài tập, nhiệm vụ, dự án học tạp bám sát theo các văn bản hướng dẫn, thưucj hiện các phương án dạy học linh hoạt, phù hợp.
8.4. Phần mềm sử dụng học trực tuyến
- Sử dụng phần mềm Microsoft Teams; Zoom Cloud Meeting và một số ứng dụng khác.
9. Chỉ tiêu phấn đấu
- 100% các tổ, nhóm chuyên môn thực hiện rà soát, thống nhất chương trình giảng dạy theo đúng kế hoạch.
- 100% các tổ, nhóm chuyên môn tham gia sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học đạt kết quả tốt.
- Các nhóm chuyên môn xếp top 5, top 10 thành phố trong kì thi tốt nghiệp.
- Hạnh kiểm: 99% khá và tốt, không có hạnh kiểm yếu.
- Học lực khá, giỏi 99% trở lên (khối 12); Học lực tốt, khá 99% trở lên (khối 10, 11)
- Lớp 12 thi tốt nghiệp 100%, điểm trung bình thi THPTQG đứng trong tốp 10 của thành phố.
- 80% trở lên hs dự thi thành phố đạt giải.
- 85% trở lên đỗ đại học
- Có ít nhất 01 học sinh được vinh danh tại lễ biểu dương HSSV xuất sắc thành phố.
D. LỊCH CHỈ ĐẠO CÁC HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
Thời gian
|
Nội dung công việc
|
|
Tháng 9/2023
|
Học kì 1 (từ 06/9-14/1/2024)
- Ổn định nền nếp chuyên môn.
- Tổ, nhóm chuyên môn hoàn thành các kế hoạch, các hồ sơ theo quy định.
- Phân công Gv dạy theo hướng nghiên cứu bài học.
- Phân công kiểm tra hoạt động sư phạm của GV trong năm học.
- Giáo viên hoàn thành các loại kế hoạch cá nhân, chuẩn bị các hồ sơ, sổ sách theo quy định.
- Thành lập và tập huấn các đội tuyển thi thành phố.
- Thi HSG thành phố bảng A ngày 20/9/2023 tại THPT Chuyên Trần Phú.
- Dự giờ, kiểm tra việc đổi mới phương pháp dạy học theo kế hoạch của tổ, nhóm.
|
|
Tháng 10/2023
|
- Các tổ, nhóm SHCM theo hướng nghiên cứu bài học, thực hiện các kế hoạch.
- Kiểm tra hồ sơ giáo viên lần 1.
- Các tổ, nhóm thống nhất chương trình, nội dung ôn tập, phân công ra đề kiểm tra giữa học kì 1 ( dự kiến tuần 9 từ 30/10- 05/11).
- Dự giờ, kiểm tra việc đổi mới phương pháp dạy học theo kế hoạch của tổ, nhóm.
|
|
Tháng 11/2023
|
- Các tổ, nhóm SHCM theo hướng nghiên cứu bài học, thực hiện các kế hoạch.
- Phát động thi đua dạy tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.
- Tập huấn các đội tuyển thi thành phố.
- Dự thi giải Toán trên máy tính cầm tay Casio fx – 880BTG ngày 07/11/2023 tại trường THPT Thái Phiên.
- Thi NCKHKT cấp trường (dự kiến tuần 9 từ 30/10- 05/11).
- Dự thi Sơ khảo NCKHKT cấp thành phố ngày 24/11/2023
- Dự giờ, kiểm tra việc đổi mới phương pháp dạy học theo kế hoạch của tổ, nhóm.
- Kiểm tra giữa học kì 1 (dự kiến tuần 9 từ 30/10- 05/11). Các môn GD địa phương, TD, QP, TNHN chủ động kiểm tra trước 1 tuần.
|
|
Tháng 12/2023
|
- Các tổ, nhóm SHCM theo hướng nghiên cứu bài học, thực hiện các kế hoạch.
- Dự giờ, kiểm tra việc đổi mới phương pháp dạy học theo kế hoạch của tổ, nhóm.
- Kiểm tra hồ sơ giáo viên lần 2.
- Tập huấn các đội tuyển thi thành phố.
- Thi HSG thành phố bảng B ngày 08/12/2023 tại THPT Tiên Lãng.
- Thi Chung khảo NCKHKT cấp thành phố ngày 14, 15/12/2023 tại THPT Thái Phiên.
- Tham gia Hội khỏe Phù Đổng cấp thành phố ( từ 01/12- 13/12).
- Các tổ, nhóm thống nhất chương trình, nội dung ôn tập, phân công ra đề kiểm tra cuối học kì 1 (dự kiến tuần 17 từ 25/12- 31/12).
- Thi cuối học kì 1 (dự kiến tuần 17 từ 25/12- 31/12). Các môn GD địa phương, TD, QP, TNHN chủ động kiểm tra trước 1 tuần.
|
|
Tháng 01/2024
|
- Các tổ, nhóm SHCM theo hướng nghiên cứu bài học, thực hiện các kế hoạch.
- Giáo viên chấm, trả bài, làm điểm, vào điểm cho HS
- GVCN xếp loại học lực, dự kiến hạnh kiểm học sinh.
- BGH duyệt kết quả học kì 1 với GVCN.
- Các tổ, nhóm họp Sơ kết học kì 1, triển khai nhiệm vụ học kì 2.
- Họp Phụ huynh học sinh.
Học kì 2 (từ 16/1-25/5/2024)
- Dự giờ, kiểm tra việc đổi mới phương pháp dạy học theo kế hoạch của tổ, nhóm.
- Tập huấn các đội tuyển thi thành phố giải Toán và KHTN bằng tiếng Anh ngày 12/1/2024 tại THCS Chu Văn An.
|
|
Tháng 02/2024
|
- Các tổ, nhóm SHCM theo hướng nghiên cứu bài học, thực hiện các kế ho
- Dự giờ, kiểm tra việc đổi mới phương pháp dạy học theo kế hoạch của tổ, nhóm.
- Các tổ, nhóm thống nhất chương trình, nội dung ôn tập, phân công người ra đề thi giữa kì 2 (dự kiến tuần 24 từ 26/2- 03/3)
|
|
Tháng 03/2024
|
- Các tổ, nhóm SHCM theo hướng nghiên cứu bài học, thực hiện các kế hoạch.
- Dự giờ, kiểm tra việc đổi mới phương pháp dạy học theo kế hoạch của tổ, nhóm.
- Kiểm tra hồ sơ giáo viên lần 3.
- Kiểm tra giữa kì 2 (dự kiến tuần 26 từ 11/3- 17/3). Các môn GD địa phương, TD, QP, TNHN chủ động kiểm tra trước 1 tuần.
- Xây dựng kế hoạch ôn thi Tốt nghiệp năm 2024
|
|
Tháng 04/2024
|
- Các tổ, nhóm SHCM theo hướng nghiên cứu bài học, thực hiện các kế hoạch.
- Dự giờ, kiểm tra việc đổi mới phương pháp dạy học theo kế hoạch của tổ, nhóm.
- Khối 12: Hoàn thành chương trình, ôn thi tốt nghiệp.
- HS lớp 12 dự thi Khảo sát lần 1 của Sở ( tuần 31 từ 15/4-21/4)
- Khối 10, 11: Các tổ, nhóm thống nhất chương trình, nội dung ôn tập, phân công người ra đề thi cuối kì 2 (dự kiến tuần 33 từ 29/4-5/5/2024).
- BGH duyệt kết quả năm học với GVCN khối 12.
|
|
Tháng 05/2024
|
- Các tổ, nhóm SHCM theo hướng nghiên cứu bài học, thực hiện các kế hoạch.
- Dự giờ, kiểm tra việc đổi mới phương pháp dạy học theo kế hoạch của tổ, nhóm.
- Khối 10, 11: Thi cuối kì 2 (dự kiến tuần 33 từ 29/4-5/5/2024). Các môn GD địa phương, TD, QP, TNHN chủ động kiểm tra trước 1 tuần.
- HS lớp 12 dự thi Khảo sát lần 2 của Sở (tuần 34 từ 6/5-12/5)
- Kiểm tra hồ sơ giáo viên lần 4.
- Giáo viên chấm, trả, hoàn thành điểm học kỳ 2.
- BGH duyệt kết quả năm học với GVCN khối 10, 11.
- Họp phụ huynh, thông báo kết quả năm học.
- Tổng kết năm học.
|
|
Tháng 06/2024
|
- Lớp 12 ôn thi tốt nghiệp.
- Các lớp 12 tổng kết và tham dự kì thi tốt nghiệp năm 2024.
- Cán bộ, giáo viên tham gia công tác coi, chấm thi tuyển sinh vào lớp 10 và tốt nghiệp 12.
|
|
|
Nơi nhận:
- BGH;
- TTCM;
- Lưu: VT
|
KT HIỆU TRƯỞNG
P. HIỆU TRƯỞNG
Trần Thị Trang Nhung
|
|
|
|
|
|